HƯỚNG DẪN CHUYỂN ĐỔI MÃ SỐ THUẾ (MST) ĐUÔI 001 SANG ĐUÔI 888

Mã số thuế đuôi 001 thường cấp cho hộ kinh doanh cá thể, với cấu trúc 10 chữ số, trong đó ba chữ số cuối là 001. Đối với hoạt động thương mại điện tử, mã số thuế sẽ có đuôi 888 (hay mã 10-888).

HƯỚNG DẪN CHUYỂN ĐỔI MÃ SỐ THUẾ (MST) ĐUÔI 001 SANG ĐUÔI 888 Chi Tiết

Bước 1: Tại màn hình trang chủ, NNT chọn “Đăng nhập bằng tài khoản định danh điện tử”


Bước 2: Hệ thống điều hướng sang BCA: 
NNT thực hiện nhập user/pass được BCA cấp đăng nhập vào Vneid.

        + Nếu tài khoản định danh của bạn mức 1: Hệ thống hiển thị cảnh báo:

   – NNT thực hiện đăng nhập qua tài khoản VneID, hệ thống kiểm tra:

         + Nếu tồn tại nhiều MST tương ứng với tài khoản định danh điện tử, và chưa có mã số thuế dành cho hoạt động thương mại điện tử (Mã10-888) hệ thống hiển thị popup cho phép NNT tự lựa chọn MST trong combo box: Ưu tiên MST có đăng ký xa nhất ở trên cùng (trạng thái MST là 00- Đang hoạt động). Sau khi chọn 1 MST trong danh sách, nhấn “Tiếp tục” hệ thống hiển thị màn hình cập nhật thông tin đăng ký thuế để được cấp mã số thuế cho hoạt động thương mại điện tử

       

         + Nếu NNT có 1 MST 10 số và chưa có MST dành cho hoạt động thương mại điện tử (Mã 10-888), hệ thống hiển thị màn hình cập nhật thông tin đăng ký thuế để cấp mã số thuế cho hoạt động thương mại điện tử:


– Màn hình thông tin chung bước 1 gồm các thông tin:

         + Tên người nộp thuế: không cho sửa
         + Số CCCD: không cho sửa
         + Ngày sinh: không cho sửa
Bước 3: Nhấn “Tiếp tục”, hệ thống chuyển đến màn hình bước 2. Kê khai hồ sơ

Các chỉ tiêu màn hình kê khai hồ sơ đăng ký thuế:
+ 1. Tên người nộp thuế: Tự động hiển thị tên người nộp thuế theo tài khoản
đăng nhập qua VneID, cho phép sửa
+ 2. Mã số thuế (nếu có): Trường hợp NNT có MST 10 số thì tự động hiển
thị, không cho sửa. Trường hợp NNT chưa có MST 10 số, hệ thống để trắng và
khóa không cho nhập
+ 3. Thông tin đại lý thuế (nếu có): Không cho nhập
+ 4. Địa chỉ kinh doanh: Bắt buộc nhập đầy đủ cả bộ địa chỉ
– 4a. Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/xóm/
– ấp/thôn : Tự động hiển thị theo địa chỉ cư trú, cho phép sửa
– 4b. Phường/Xã/Thị trấn: Tự động hiển thị theo địa chỉ cư trú, cho phép sửa
– 4c. Quận/huyện/Thị xã/: Tự động hiển thị theo địa chỉ cư trú, cho phép sửa
– 4d. Tỉnh/Thành phố : Tự động hiển thị theo địa chỉ cư trú, cho phép sửa
– 4đ. Điện thoại: Cho phép nhập thông tin
– Fax: Cho phép nhập thông tin
– Email: Cho phép nhập thông tin
+ 5. Địa chỉ nhận thông báo thuế (chỉ kê khai nếu địa chỉ nhận thông báo thuế
khác địa chỉ trụ sở chính).
– 5a. Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn hoặc hòm thư bưu điện: Cho phép nhập
thông tin
– 5b. Phường/Xã/Thị trấn Ký tự (7): Cho phép nhập thông tin
– 5c. Quận/ Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: Cho phép nhập thông tin
– 5d. Tỉnh/Thành phố: Cho phép nhập thông tin
– 5đ. Điện thoại: Cho phép nhập thông tin
– Fax: Cho phép nhập thông tin
– Email: Cho phép nhập thông tin
+ 6.Thông tin về đại diện hộ kinh doanh
– 6a. Họ và tên: Cho phép nhập thông tin
– 6b.Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
– Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: Hệ thống không cho sửa
– Phường/xã/ thị trấn:Hệ thống không cho sửa
– Quận/huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: Hệ thống không cho sửa
– Tỉnh/Thành phố: Hệ thống không cho sửa
– 6c. Chỗ ở hiện tại
– Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: Hệ thống cho sửa
– Phường/xã/ thị trấn: Hệ thống cho sửa
– Quận/huyện/Thị xã/
– Thành phố thuộc tỉnh: Hệ thống cho sửa
– Tỉnh/Thành phố : Hệ thống cho sửa
– 6d.Thông tin khác
– Điện thoại : Hệ thống Cho phép nhập
– Fax : Hệ thống Cho phép nhập
– Email: Hệ thống Cho phép nhập
+ 7. Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh/Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh (nếu có):
– 7a. Số: Hệ thống Cho phép nhập
– 7b. Ngày cấp : Hệ thống Cho phép nhập
– 7c. Cơ quan cấp : Hệ thống Cho phép nhập
+ 8. Thông tin về giấy tờ của đại diện hộ kinh doanh
– 8a. Ngày sinh : Hệ thống tự động hiển thị theo thông tin đăng nhập,
không cho sửa
– 8b. Quốc tịch : Hệ thống tự động hiển thị theo thông tin đăng nhập,
không cho sửa
– Loại giấy tờ: Hệ thống tự động hiển thị theo thông tin đăng nhập, không
cho sửa
– Số giấy tờ : Hệ thống tự động hiển thị số CCCD, không cho sửa
– Ngày cấp : Hệ thống Cho phép nhập
– Nơi cấp : Hệ thống Cho phép nhập
+ 9. Vốn kinh doanh : Hệ thống Cho phép nhập
+ 10. Ngành nghề kinh doanh chính: Hệ thống Cho phép nhập
+ 11. Ngày bắt đầu hoạt động : Hệ thống Cho phép nhập
+ 12.Tình trạng đăng ký thuế: Hệ thống Cho phép nhập
+ 13. Thông tin về các đơn vị liên quan
– Có cửa hàng, cửa hiệu: Hệ thống khóa
Bước 4: NNT nhập các thông tin chỉ tiêu trên tờ khai, sau đó nhấn “Tiếp tục”, hệ thống chuyển sang màn hình bước 3. Kiểm tra

– Tại màn hình này, hệ thống hiển thị dữ liệu đã nhập ở bước 2, và không cho sửa.
– NNT nhập mã capcha đúng theo hình ảnh
Bước 5: Nhấn “Nộp đăng ký”, hệ thống hiển thị màn hình bước 4. Nộp hồ sơ

Bước 6: NNT nhập OTP, nhấn ‘Xác thực’
▪ Hệ thống thực hiện xác thực mã OTP
✓ Trường hợp thông tin không hợp lệ, Hệ thống hiển thị cảnh báo
✓ Trường hợp thông tin hợp lệ , hệ thống chuyển đến màn hình tiếp theo

*Lưu ý: Hệ thống thực hiện gửi gói tin tờ khai 03/ĐK-TCT sang hệ thống TMS qua webservice, ứng dụng TMS thực hiện cấp MST cho hoạt động kinh doanh thương mại điện tử để Cổng thông tin thương mại điện tử dành cho cá nhân hiển thị tại màn hình kết quả.


– Tại màn hình này hiển thị:
+ Mã số thuế dành cho khai thuế, nộp thuế TMĐT: hiển thị mã 13 số dạng mã 10-888
– NNT nhấn “Đăng nhập lại” hệ thống quay về màn hình đăng nhập. NNT thực hiện đăng nhập lại để sử dụng các chức năng Khai thuế, Nộp thuế.
* Lưu ý: Hệ thống tự động tạo tài khoản cho MST cá nhân 10 số và MST dành cho khai thuế, nộp thuế TMĐT (mã 10-888) lấy thông tin email và SĐT từ cụm chỉ tiêu 4. Địa chỉ kinh doanh trên tờ khai 03/ĐK-TCT

Nếu bạn cần tư vấn hỗ trợ thêm về Shopee, liên hệ ngay Tuki Group để được hỗ trợ nha!

Lên đầu trang

LIÊN HỆ TƯ VẤN